Bách khoa toàn thư trực tuyến | Tieng Wiki
Không tìm thấy kết quả
Trang_Chính
Nhân_Duệ_Vương_hậu
Gia quyến
Gia quyến Nhân_Duệ_Vương_hậu
Cha:
Lý Tử Uyên
.
Mẹ:
Kê Lâm Quốc Đại phu nhân
.
Chú:
Lý Tử Tường
. Con là
Lý Dự
, sinh ra
Trinh Tín Hiền phi
, là một cung phi của
Cao Ly Tuyên Tông
.
Anh chị em
Lý Đĩnh
Lý Tư Nghĩa
, cùng với Hán Sơn hầu
Vương Quân
(con của
Cao Ly Tuyên Tông
) âm mưu phản nghịch, bị lưu đày tới
Thanh Nguyên
.
Nguyên Tín Cung chủ
, mẹ của Hán Sơn hầu, cũng bị đày tới
Thanh Nguyên
.
Lý Hiệt
Lý Thạc
Tư Túc Vương hậu
, nguyên phi của
Cao Ly Tuyên Tông
, mẹ của
Cao Ly Hiến Tông
.
Lý Ỷ
Thiều Hiển
, xuất gia.
Lý Hạo
Lý Tư Khiêm
Thuần Đức Vương hậu
, nguyên phi của
Cao Ly Duệ Tông
, mẹ của
Cao Ly Nhân Tông
.
Có hai người con gái là thứ phi của
Nhân Tông
, bị phế.
Trường Khanh Cung chủ
, thứ phi của
Cao Ly Thuận Tông
, tư thông với lính hầu nên bị phế.
Lý Chuyên
Lý Nhan
Nhân Kính Hiền phi
, cung phi của
Cao Ly Văn Tông
.
Nhân Tiết Hiền phi
, cung phi của
Cao Ly Văn Tông
.
Hậu duệ
Cao Ly Thuận Tông
Vương Huân (고려 순종 왕훈; 1047 – 1083).
Cao Ly Tuyên Tông
Vương Vận (고려 선종 왕운; 1049 – 1094).
Cao Ly Túc Tông
Vương Ngung (고려 숙종 왕옹; 1054 – 1105).
Đại Giáo Quốc Sư
Vương Hú
(대각국사 의천; 1055 – 1101), xuất gia, hiệu là
Nghĩa Thiên
(義天; 의천). Ông là người khai sáng trường phái Phật giáo
Thiên Đài Tông
.
Thường An công
Vương Tú
(상안공 왕수; ? – 1095), sơ phong Bình Nhưỡng hầu (平壤侯; 평양후).
Đạo Sinh Tăng Thống
Vương Sanh
(도생승통 왕탱; ? – 1112), xuất gia.
Kim Quan hầu
Vương Bỉ
(금관후 왕비; ? – 1092). Không con.
Biện Hàn hầu
Vương Âm
(변한후 왕음; ? – 1086). Không con.
Lạc Lãng hầu
Vương Thầm
(낙랑후 왕침; ? – 1083). Không con.
Thông Huệ Thủ Tòa
Vương Cảnh
(총혜수좌 왕경), xuất gia.
Tích Khánh Cung chúa
(적경궁주; ? – 1113), lấy anh/em cùng cha là Phù Dư công
Vương Toại
.
Bảo Ninh Cung chúa
(보령궁주; ? – 1113), lấy em họ là Lạc Lãng hầu
Vương Anh
.
2 công chúa chết sớm.
Thực đơn
Nhân_Duệ_Vương_hậu
Tham khảo
Gia quyến
Liên quan
Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Nhân_Duệ_Vương_hậu
×